1. Điều kiện được quyền góp vốn thành lập công ty ?
- Căn cứ Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Theo đó“ Mọi tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này “
Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực đánh dấu sự nới lỏng rất nhiều của pháp luật về chủ thể được thành lập công ty. Theo đó, mọi chủ thể đều có quyền thành lập công ty và tham gia quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ một số trường hợp như côngchức viên chức hoặc cán bộ quân nhân theo khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014.
2. Giấy tờ hợp pháp được sử dụng để đăng ký góp vốn thành lập doanh nghiệp
- Căn cứ Điều 20 – Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về hồ sơ thành lập công ty;
- Căn cứ Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
“ 1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.”
Giấy tờ tùy thân là thông tin chính xác nhất mà cơ quan nhà nước đã xác nhận cho mỗi cá nhân vì vậy Luật doanh nghiệp cũng căn cứ theo đó mà yêu cầu cung cấp giấy tờ. Hiện nay 3 loại giấy tờ hợp pháp được sử dụng để đăng ký thành lập công ty là chứng minh thư nhân dân; Thẻ căn cước công dân và Hộ chiếu là giấy tờ được sử dụng để xác nhận thông tin đăng ký doanh nghiệp của các cổ đông và người đại diện pháp luật.
3. Những điều cần lưu ý khi thành lập công ty
Khi thanh lap cong ty không chỉ có phần giấy tờ tuy thân mà còn cần lưu ý thêm những vấn đề thông tin của doanh nghiệp dự định, Một số lưu ý dưới đây sẽ giúp bạn chuẩn bị kỹ lưỡng hơn trước khi bắt tay vào khởi nghiệp:
Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quý khách sẽ được đội ngũ luật sư chuyên nghiệp tại Luật Hồng Phát tư vấn đầy đủ những thắc mắc, dưới đây là 1 số lưu ý trước khi thành lập công ty
3.1. Tên công ty dự kiến thành lập
+ Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
+ Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố:
“Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng "
Đọc thêm bài viết sau:Tên doanh nghiệp - Những điều cấm trong đặt tên công ty
3.2. Trụ sở công ty dự kiến đăng ký
Địa chỉ công ty nên rõ ràng
Căn cứ Điều 6 Luật nhà ở và có hiệu lực từ ngày 1/7/2015, theo đó một trong các điều cấm của luật này là sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Do đó, công ty không được đặt trụ sở tại chung cư (Trừ trường hợp các chung cư có phần diện tích dành cho mục đích thương mại – Officetel).
Địa chỉ trụ sở công ty được xác định gồm: 4 cấp
“Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”
>>>> Di rời doanh nghiệp đăng ký địa chỉ tại chung cư và nhà tập thể cũ
3.3. Vốn công ty dự kiến thành lập
Căn cứ Điều 48 luật doanh nghiệp 2014 về Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp theo đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty chủ sở hữu tự kê khai trung thực số vốn dự kiến đầu tư mà không cần chứng minh; Thành viên/ cổ đông phải góp vốn trong vòng 90 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
>>> Xem tại: Vốn công ty, những điều cần lưu ý
3.4. Người đại diện theo pháp luật công ty dự kiến thành lập
Căn cứ: Điều 13 Luật doanh nghiệp 2014 cho phép đăng ký nhiều người làm đại diện theo pháp luật của công ty, cho phép đăng ký nhiều người làm đại diện theo pháp luật của công ty. Đây là quy định mới tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong trường hợp người đại diện thường xuyên đi xa vắng mặt.
>> > Thủ tục thay đổi đại diện pháp luật
3.5. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.
Căn cứ Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quyết định ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.
Bạn có thể tham khảo: 243 Ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi ra hoạt động cần phải biết
Bạn có thể tham khảo:
- Bảng giá dịch vụ thành lập công ty trọn gói;
- Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty;
- Sự khác nhau giữa công ty TNHH và công ty cổ phần
Hãy liên hệ với Công ty Tư Vấn Luật Hồng Phát để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí thấp nhất!
Bài viết liên quan khác
- Quy trình thành lập công ty - Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp miễn phí)
- THÀNH LẬP CÔNG TY - BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHI TIẾT)
- THÀNH LẬP CHI NHÁNH- HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH MỚI NHẤT)
- CON DẤU CÔNG TY - QUY ĐINH MỚI NHẤT VỀ TỰ DO KHẮC DẤU CÔNG TY )
- PHÂN BIỆT CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY)
- TRÌNH TỰ - THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN)
- MIỄN THUẾ MÔN BÀI 3 NĂM KHI CHUYỂN ĐỔI TỪ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ LÊN CÔNG TY)